Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội (ĐHQGHN) thông báo tuyển sinh đào tạo thạc sĩ đợt 1 năm 2021 vào các ngày 17 và 18/4/2021 như sau:
I. Xét tuyển thẳng
1.1. Điều kiện xét tuyển thẳng: các thí sinh đăng ký dự tuyển đào tạo thạc sĩ tại ĐHQGHN được xét tuyển thẳng nếu đáp ứng các điều kiện sau đây:
1.1.1. Về bằng tốt nghiệp trình độ đại học: đáp ứng một trong các yêu cầu sau:
- Tốt nghiệp đại học chính quy ngành đúng hạng Khá trở lên trong thời hạn 12 tháng (tính đến thời điểm nộp hồ sơ) thuộc các chương trình đào tạo (CTĐT) sau đây của ĐHQGHN: tài năng, tiên tiến, chuẩn quốc tế, chất lượng cao (được nhà nước đầu tư), các CTĐT đã được kiểm định bởi các tổ chức kiểm định quốc tế có uy tín (AUN-QA, ABET,...) hoặc các tổ chức kiểm định của Việt Nam được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận (đối với khóa tuyển sinh còn trong thời hạn) (danh sách các CTĐT xem tại Phụ lục 1);
- Tốt nghiệp đại học chính quy ngành đúng hạng Giỏi trở lên trong thời hạn 12 tháng (tính đến thời điểm nộp hồ sơ) các CTĐT chuẩn của ĐHQGHN;
1.1.2. Về năng lực ngoại ngữ: thí sinh nộp minh chứng về trình độ ngoại ngữ theo yêu cầu của CTĐT tại thời điểm nộp hồ sơ. Đối với CTĐT yêu cầu năng lực ngoại ngữ bậc 3 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam, thí sinh chưa có minh chứng về trình độ ngoại ngữ có thể đăng ký dự thi môn Ngoại ngữ trong cùng đợt tổ chức thi tuyển sinh sau đại học của ĐHQGHN (việc đăng ký và tổ chức thi môn Ngoại ngữ thực hiện theo quy định hiện hành).
1.2. Quy định về mức điểm thưởng thành tích nghiên cứu khoa học:
1.2.1. Đối với công trình nghiên cứu khoa học sinh viên:
- Đạt giải thưởng cấp ĐHQGHN hoặc cấp Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT): giải nhất: 0,2 điểm, giải nhì 0,15 điểm, giải ba 0,1 điểm, giải khuyến khích 0,07 điểm.
- Đạt giải thưởng cấp trường hoặc cấp khoa trực thuộc: giải nhất 0,1 điểm, giải nhì 0,07 điểm, giải ba 0,05 điểm.
1.2.2. Đối với bài báo khoa học đăng ở tạp chí ISI: 0,3 điểm; bài báo đăng trên tạp chí Scopus/quốc tế khác: 0,2 điểm; bài báo đăng trên kỷ yếu Hội nghị, hội thảo khoa học cấp quốc tế/quốc gia: 0,15 điểm;
Sinh viên có nhiều thành tích thì được tích lũy điểm thưởng nhưng không quá 0.5 điểm.
Điểm thưởng về thành tích nghiên cứu khoa học được cộng thêm vào điểm trung bình chung tích lũy toàn khóa của thí sinh để xét tuyển thẳng.
1.3. Hồ sơ xét tuyển thẳng: Thí sinh có nguyện vọng xét tuyển thẳng phải nộp 1 bộ hồ sơ gồm có:
- Đơn xin xét tuyển thẳng (theo mẫu)
- Bản khai thành tích học tập và nghiên cứu khoa học (theo mẫu)
- Sơ yếu lý lịch (theo mẫu)
- Bản sao công chứng bằng và bảng điểm đại học
- Bản sao công chứng bằng/chứng chỉ Ngoại ngữ
- Bản sao công chứng giấy khen hoặc giấy chứng nhận giải thưởng nghiên cứu khoa học các cấp
- Bản photocopy bài báo hoặc báo cáo khoa học (gồm trang bìa tạp chí hoặc tuyển tập báo cáo hội nghị khoa học, các trang có nội dung bài báo và trang mục lục).
- Giấy khám sức khỏe của bệnh viện đa khoa (mới cấp trong vòng 6 tháng).
Hồ sơ xét tuyển thẳng được phát hành trong giờ hành chính các ngày từ 18/01/2021 đến ngày 26/3/2021 tại Phòng Đào tạo (Phòng 406 nhà T1), Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, 334 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội.
Chú ý: Việc đăng ký dự thi được thực hiện như ở mục 2.6 của thông báo này.
1.4. Thời gian tổ chức xét tuyển thẳng: Trường Đại học Khoa học Tự nhiên xét tuyển thẳng ngay sau khi hết hạn thời gian xét duyệt hồ sơ và thông báo kết quả cho thí sinh trước ngày 10/4/2021. Những thí sinh không được tuyển thẳng có thể tham dự kỳ thi tuyển sinh đợt 1 năm 2021 vào ngày 17 và 18/4/2021.
1.5. Chỉ tiêu xét tuyển thẳng: Theo từng ngành như trong Phụ lục 2.
1.6. Nguyên tắc xét tuyển thẳng: xét đúng các đối tượng đã quy định, xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến khi hết chỉ tiêu.
1.7. Lệ phí xét tuyển thẳng: thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng nộp lệ phí như thí sinh đăng ký dự tuyển thông thường.
II. Tổ chức thi
2.1. Điều kiện dự thi
2.1.1. Điều kiện văn bằng
- Tốt nghiệp đại học ngành đúng, ngành phù hợp với ngành, chuyên ngành đăng kí dự thi;
- Tốt nghiệp đại học ngành gần với ngành, chuyên ngành đăng kí dự thi, đã học bổ sung kiến thức ngành của chương trình đào tạo đại học tương ứng với chuyên ngành dự thi;
- Văn bằng đại học do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phải thực hiện thủ tục công nhận theo quy định hiện hành;
Danh mục ngành đúng, ngành gần, được xác định theo Điều 10, Quy chế đào tạo thạc sĩ tại Đại học Quốc gia Hà Nội ban hành theo Quyết định số 4668/QĐ-ĐHQGHN, ngày 10/12/2014 của Giám đốc ĐHQGHN (Chi tiết xem tại Phụ lục 3); Lịch học bổ sung kiến thức được thông báo trên website của Nhà trường.
2.1.2. Các điều kiện khác
- Lý lịch bản thân rõ ràng, không trong thời gian thi hành kỉ luật từ mức cảnh cáo trở lên và không trong thời gian thi hành án hình sự, được cơ quan quản lí nhân sự nơi đang làm việc hoặc chính quyền địa phương nơi cư trú xác nhận;
- Có đủ sức khoẻ để học tập. Đối với con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, Nhà trường sẽ xem xét và quyết định tùy theo tình trạng sức khỏe và yêu cầu của ngành học;
- Nộp hồ sơ đầy đủ, đúng thời hạn theo quy định.
2.2. Chính sách ưu tiên
2.2.1. Đối tượng ưu tiên
- Người có thời gian công tác liên tục từ 2 năm trở lên (tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng kí dự thi) tại các địa phương được quy định là Khu vực 1 (theo bảng phân chia khu vực tuyển sinh Trung học phổ thông quốc gia hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo). Trong trường hợp này, thí sinh phải có quyết định tiếp nhận công tác hoặc điều động, biệt phái công tác của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền;
- Người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú từ 2 năm trở lên (tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng kí dự thi) tại các địa phương được quy định là Khu vực 1;
- Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh;
- Con liệt sĩ;
- Anh hùng lực lượng vũ trang, anh hùng lao động;
- Con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học, được Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt, học tập do hậu quả của chất độc hoá học.
2.2.2. Mức ưu tiên
Người dự thi thuộc đối tượng ưu tiên (gồm cả người thuộc nhiều đối tượng ưu tiên) được cộng vào kết quả thi 10 điểm cho môn ngoại ngữ (thang điểm 100) nếu không thuộc diện được miễn thi ngoại ngữ và cộng 1 điểm (thang điểm 10) cho môn thi cơ bản hoặc 15 điểm (thang điểm 150) cho môn thi đánh giá năng lực.
2.3. Các môn thi tuyển sinh: gồm môn thi Cơ bản, môn thi Cơ sở và môn thi Ngoại ngữ.
2.3.1. Các môn Cơ bản, Cơ sở được quy định tùy theo chuyên ngành (xem Phụ lục 2) thi theo hình thức tự luận, riêng bài thi Đánh giá năng lực gồm 2 phần: phần viết luận và phần trắc nghiệm. Đề cương các môn thi được công bố trên website của Nhà trường.
2.3.2. Môn Ngoại ngữ là tiếng Anh thi theo hình thức trắc nghiệm.
2.3.3. Trường hợp được miễn thi môn ngoại ngữ bao gồm:
- Có bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ, tiến sĩ được đào tạo toàn thời gian ở nước ngoài bằng ngoại ngữ phù hợp với yêu cầu của CTĐT, được cơ quan có thẩm quyền công nhận văn bằng theo quy định hiện hành;
- Có bằng tốt nghiệp đại học chương trình tiên tiến theo Đề án của Bộ GD&ĐT về đào tạo chương trình tiên tiến ở một số trường đại học của Việt Nam hoặc bằng kĩ sư chất lượng cao (PFIEV) được ủy ban bằng cấp kĩ sư (CTI, Pháp) công nhận, có đối tác nước ngoài cùng cấp bằng hoặc bằng tốt nghiệp đại học CTĐT chuẩn quốc tế, CTĐT tài năng, CTĐT chất lượng cao của Đại học Quốc gia Hà Nội;
- Có bằng tốt nghiệp đại học ngành ngôn ngữ nước ngoài;
- Có chứng chỉ trình độ ngoại ngữ tương đương bậc 3 của Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam. Chứng chỉ có giá trị trong thời hạn 2 năm kể từ ngày thi chứng chỉ ngoại ngữ đến ngày đăng kí dự thi thạc sĩ và được cấp bởi cơ sở được ĐHQGHN công nhận (Phụ lục 4 và Phụ lục 5).
2.4. Thời gian và chỉ tiêu tuyển sinh
2.4.1. Lịch thi tuyển:
- Sáng ngày 17/4/2021: tập trung thí sinh, thi môn Cơ bản hoặc Đánh giá năng lực;
- Chiều ngày 17/4/2021: thi môn Cơ sở;
- Sáng ngày 18/4/2021: thi tiếng Anh;
2.4.2. Công bố kết quả tuyển sinh: Trước 17h00 ngày 05/5/2021.
2.4.3. Thông báo triệu tập thí sinh trúng tuyển: tháng 6/2021; khai giảng: tháng 11/2021 (dự kiến); thời gian đào tạo chuẩn: 2 năm.
2.4.4. Chỉ tiêu tuyển sinh: Theo từng nhóm ngành như trong Phụ lục 2.
2.5. Hồ sơ dự thi
Hồ sơ dự thi đào tạo thạc sĩ được phát hành trong giờ hành chính các ngày từ 18/01/2021 đến ngày 02/4/2021 tại Phòng Đào tạo (Phòng 406 nhà T1), Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, 334 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội.
2.6. Đăng kí dự thi
2.6.1. Việc đăng kí dự thi được thực hiện theo hai bước:
Bước 1: Đăng kí trên phần mềm tuyển sinh sau đại học:
- Thí sinh truy cập vào phần mềm tuyển sinh sau đại học của ĐHQGHN tại địa chỉ http://tssdh.vnu.edu.vn và thực hiện đăng kí dự thi trực tuyến theo hướng dẫn. Thí sinh đã đăng kí tài khoản trong những kì tuyển sinh trước và chưa nhập học tại bất kì đơn vị nào trong ĐHQGHN có thể sử dụng tài khoản đã có để đăng kí dự thi. Thí sinh phải cam kết và chịu trách nhiệm về tính trung thực trong các thông tin khai báo. Thí sinh không hoàn thành việc đăng kí trực tuyến sẽ không đủ điều kiện dự thi.
- Thời gian đăng kí: Từ 8h00 ngày 17/01/2021 đến 17h00 ngày 02/4/2021.
Bước 2: Nộp hồ sơ:
- Thí sinh chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ và sắp xếp theo thứ tự (mang theo các giấy tờ gốc để đối chiếu).
- Thời gian nộp hồ sơ: Trong giờ hành chính từ ngày 19/3/2021 đến ngày 02/4/2021.
- Địa điểm nộp hồ sơ: Phòng Đào tạo (Phòng 404, 406 nhà T1), Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, 334 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội.
2.6.2. Lệ phí dự thi
+ Thí sinh phải thi ngoại ngữ: 420.000 đồng (Bốn trăm hai mươi nghìn đồng chẵn)
+ Thí sinh được miễn ngoại ngữ: 300.000 đồng (Ba trăm nghìn đồng chẵn)
Thí sinh có thể chọn một trong hai cách sau:
Cách 1: Chuyển khoản từ Ngân hàng bất kỳ hoặc qua hệ thống Internet Banking phải thực hiện nội dung chuyển khoản như sau:
- Cấu trúc nộp lệ phí tuyển sinh:
CK LPTSSDH<năm tuyển sinh> [Mã đăng ký dự thi của thí sinh]
- Số tài khoản: 22210000586899 tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam, chi nhánh Thanh Xuân.
Cách 2: Nộp tiền mặt khi nộp hồ sơ.
2.7. Học phí, học bổng
2.7.1. Học phí:
Học phí, lộ trình tăng học phí của hệ đào tạo thạc sĩ tuân theo quy định của nhà nước và các quy định khác có liên quan.
Dự kiến học phí năm học 2021 - 2022 (một năm học thu 10 tháng): 1.905.000 đồng/tháng
2.7.2. Học bổng:
- Học bổng hỗ trợ học tập theo quy định của Trường Đại học Khoa học Tự nhiên và của Đại học Quốc gia Hà Nội.
- Học bổng tài trợ do các tổ chức, cơ quan, doanh nghiệp và cá nhân tài trợ.
Thông tin chi tiết xin liên hệ:
Phòng Đào tạo (Phòng 404, 406 nhà T1), Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, 334 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội.
Điện thoại: 024. 35578435, 024. 38582542, E.mail: [email protected]./.
Nơi nhận: - ĐHQGHN (để báo cáo); - Các sở, ban, ngành; - Các trường đại học, viện nghiên cứu; - Trung tâm CNTT&TT; - Lưu VT, ĐT, Đ100. |
HIỆU TRƯỞNG CHỦ TỊCH HĐTS SAU ĐẠI HỌC
(đã kí)
PGS.TSKH. Vũ Hoàng Linh |
Phụ lục 1
Danh sách các CTĐT tài năng, tiên tiến, chuẩn quốc tế, chất lượng cao (được nhà nước hỗ trợ), đã được kiểm định (còn thời hạn) của Trường ĐHKHTN
1. Các CTĐT tài năng, tiên tiến, chuẩn quốc tế, chất lượng cao (được nhà nước hỗ trợ) của
Trường ĐHKHTN
- Chương trình đào tạo tài năng Toán học
- Chương trình đào tạo tài năng Vật lí
- Chương trình đào tạo tài năng Hóa học
- Chương trình đào tạo tài năng Sinh học
- Chương trình đào tạo tiên tiến Hóa học
- Chương trình đào tạo tiên tiến Khoa học môi trường
- Chương trình đào tạo chuẩn quốc tế Vật lí
- Chương trình đào tạo chuẩn quốc tế Sinh học
- Chương trình đào tạo chuẩn quốc tế Địa chất học
- Chương trình đào tạo chất lượng cao Địa chất học
- Chương trình đào tạo chất lượng cao Địa lí tự nhiên
- Chương trình đào tạo chất lượng cao Khí tượng học
- Chương trình đào tạo chất lượng cao Thủy văn
- Chương trình đào tạo chất lượng cao Hải dương học
- Chương trình đào tạo chất lượng cao Khoa học môi trường
2. Các CTĐT đã được kiểm định (còn thời hạn) của Trường ĐHKHTN
STT |
CTĐT |
Tổ chức kiểm định |
Năm kiểm định |
---|---|---|---|
|
Địa lí tự nhiên |
AUN-QA |
2017 |
|
Khí tượng học |
AUN-QA |
2017 |
|
Công nghệ Kĩ thuật môi trường |
AUN-QA |
2018 |
|
Công nghệ kĩ thuật hóa học |
AUN-QA |
2018 |
|
Máy tính và khoa học thông tin |
AUN-QA |
2019 |
|
Khoa học vật liệu |
AUN-QA |
2020 |
|
Quản lí đất đai |
AUN-QA |
2020 |
Phụ lục 2
Các chuyên ngành đào tạo thạc sĩ tại Trường ĐHKHTN
STT |
Tên chuyên ngành |
Môn thi cơ bản |
Môn thi cơ sở |
Chỉ tiêu tuyển thẳng |
Chỉ tiêu thi tuyển |
---|---|---|---|---|---|
1 |
Toán giải tích |
Đại số |
Giải tích |
10 |
30 |
2 |
Đại số và lí thuyết số |
Đại số |
Giải tích |
||
3 |
Hình học và tôpô |
Đại số |
Giải tích |
||
4 |
Phương pháp toán sơ cấp (định hướng ứng dụng) |
Đánh giá năng lực |
Toán cao cấp |
||
5 |
Lí thuyết xác suất và thống kê toán học |
Đại số |
Giải tích |
||
6 |
Toán ứng dụng |
Đại số |
Giải tích |
||
7 |
Cơ sở toán học cho tin học |
Cơ sở toán cho tin học |
Giải tích hoặc Tin học cơ sở |
||
8 |
Khoa học dữ liệu |
Đánh giá năng lực |
Xác suất - Thống kê |
||
9 |
Cơ học vật rắn |
Toán cho cơ học |
Cơ học đại cương |
||
10 |
Cơ học chất lỏng và chất khí |
Toán cho cơ học |
Cơ học đại cương |
||
11 |
Vật lí lí thuyết và vật lí toán |
Giải tích cho vật lí |
Cơ sở cơ học lượng tử |
10 |
20 |
12 |
Vật lí chất rắn |
Giải tích cho vật lí |
Cơ sở cơ học lượng tử |
||
13 |
Vật lí vô tuyến và điện tử |
Giải tích cho vật lí |
Cơ sở cơ học lượng tử |
||
14 |
Vật lí nguyên tử và hạt nhân |
Giải tích cho vật lí |
Cơ sở cơ học lượng tử |
||
15 |
Quang học |
Giải tích cho vật lí |
Cơ sở cơ học lượng tử |
||
16 |
Vật lí địa cầu |
Giải tích cho vật lí |
Cơ sở cơ học lượng tử |
||
17 |
Vật lí nhiệt |
Giải tích cho vật lí |
Cơ sở cơ học lượng tử |
||
18 |
Hoá vô cơ |
Đánh giá năng lực |
CSLT hoá học và cấu tạo chất |
10 |
30 |
19 |
Hoá hữu cơ |
Đánh giá năng lực |
CSLT hoá học và cấu tạo chất |
||
20 |
Hoá phân tích |
Đánh giá năng lực |
CSLT hoá học và cấu tạo chất |
||
21 |
Hoá lí thuyết và hóa lí |
Đánh giá năng lực |
CSLT hoá học và cấu tạo chất |
||
22 |
Hoá môi trường |
Đánh giá năng lực |
CSLT hoá học và cấu tạo chất |
||
23 |
Kĩ thuật hoá học |
Đánh giá năng lực |
CSLT hoá học và cấu tạo chất |
||
24 |
Hoá dầu |
Đánh giá năng lực |
CSLT hoá học và cấu tạo chất |
||
25 |
Công nghệ sinh học |
Đánh giá năng lực |
Sinh học cơ sở |
10 |
30 |
26 |
Động vật học |
Đánh giá năng lực |
Sinh học cơ sở |
||
27 |
Thực vật học |
Đánh giá năng lực |
Sinh học cơ sở |
||
28 |
Sinh học thực nghiệm |
Đánh giá năng lực |
Sinh học cơ sở |
||
29 |
Sinh thái học |
Đánh giá năng lực |
Sinh học cơ sở |
||
30 |
Di truyền học |
Đánh giá năng lực |
Sinh học cơ sở |
||
31 |
Vi sinh vật học |
Đánh giá năng lực |
Sinh học cơ sở |
||
32 |
Thuỷ sinh vật học |
Đánh giá năng lực |
Sinh học cơ sở |
||
33 |
Địa lí học |
Đánh giá năng lực |
Địa lí đại cương |
5 |
15 |
34 |
Bản đồ, viễn thám và hệ thông tin địa lí |
Đánh giá năng lực |
Địa lí đại cương |
||
35 |
Địa lí tự nhiên |
Đánh giá năng lực |
Địa lí đại cương |
||
36 |
Địa mạo và cổ địa lí |
Đánh giá năng lực |
Địa lí đại cương |
||
37 |
Quản lí tài nguyên và môi trường |
Đánh giá năng lực |
Các khoa học trái đất |
||
38 |
Quản lí đất đai |
Đánh giá năng lực |
Cơ sở địa chính |
||
39 |
Địa chất học |
Đánh giá năng lực |
Địa chất đại cương |
5 |
15 |
40 |
Thạch học khoáng vật và địa hóa |
Đánh giá năng lực |
Địa chất đại cương |
||
41 |
Địa chất môi trường |
Đánh giá năng lực |
Địa chất đại cương |
||
42 |
Khí tượng học |
Đánh giá năng lực |
Khí tượng đại cương |
5 |
15 |
43 |
Thuỷ văn học |
Đánh giá năng lực |
Thủy văn đại cương |
||
44 |
Hải dương học |
Đánh giá năng lực |
Hải dương học |
||
45 |
Khoa học môi trường |
Đánh giá năng lực |
Cơ sở khoa học môi trường |
10 |
30 |
46 |
Môi trường và phát triển bền vững |
Đánh giá năng lực |
Cơ sở khoa học môi trường |
||
47 |
Kĩ thuật môi trường |
Đánh giá năng lực |
Cơ sở công nghệ môi trường |
||
Tổng cộng: |
65 |
185 |
Ghi chú: Chỉ tiêu tuyển sinh theo từng chuyên ngành sẽ được điều chỉnh tùy theo tình hình thực tế.